Sesame
Vừng được biết đến một cách khoa học là ( Sesamum aimum ), Thuộc họ Pedaliaceae, mùa con người được biết đến lâu đời nhất. Công dụng của nó bắt nguồn từ khoảng 1600 năm trước Công nguyên và được trồng ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới ấm áp trên khắp thế giới. Nó được trồng ở các vùng nhiệt đới châu Á và châu Phi Đất nước bản địa của nó được cho là Etiopia. Ấn Độ, Miến Điện, Trung Quốc và Sudan là những quốc gia có năng suất cao nhất thế giới, sản xuất khoảng 68% tổng sản lượng trên thế giới.
Hạt vừng được tạo thành từ 50-60% dầu và được chiết xuất từ nó. Nó được đặc trưng bởi giá trị dinh dưỡng cao và khả năng chống lại thiệt hại. Nó được phân biệt với dầu thực vật vì giá trị dinh dưỡng cao và công dụng chữa bệnh. Ấn Độ, Miến Điện, Trung Quốc và Sudan là những nhà sản xuất dầu lớn.
Vừng được sử dụng trong nhiều mục đích sử dụng, vì nó được sử dụng trong chế biến nhiều món ăn, đồ nướng và món tráng miệng, và sản xuất tahini, và bài viết này sẽ nói về lợi ích của việc ăn mè.
Thành phần thực phẩm của vừng khô
Bảng dưới đây cho thấy thành phần dinh dưỡng của mỗi 100 g mè khô:
Thành phần thực phẩm | giá trị |
---|---|
nước | 4.69 g |
năng lượng | 573 calo |
Protein | 17.73 g |
Chất béo | 49.67 g |
Carbohydrates | 23.45 g |
Chất xơ | 11.8 g |
Calcium | 975 mg |
Bàn là | 14.55 mg |
magiê | 351 mg |
Photpho | 629 mg |
kali | 468 mg |
Sodium | 11 mg |
kẽm | 7.75 mg |
Vitamin C | 0.0 mg |
Thiamine | 0.791 mg |
Riboflavin | 0.247 mg |
Vitamin B6 | 0.790 mg |
Folate | Microgam 97 |
Vitamin B12 | 0.00 μg |
Vitamin A | 9 đơn vị phổ quát, hoặc 0 microgam |
Vitamin E | 0.25 mg |
Vitamin D | 0 microgam, hoặc 0 đơn vị toàn cầu |
Vitamin K | 0.0 μg |
Cholesterol | 0 mg |
Caffeine | 0 mg |
Lợi ích của vừng
Những lợi ích của vừng bao gồm:
- Góp phần làm giảm cholesterol trong máu và các lipid khác trong đó. Lignan là thành phần chính trong vừng, ảnh hưởng đến nhiều phản ứng sinh hóa chuyển hóa của chất béo trong cơ thể. Seesamine và Episesamin làm tăng tốc độ biểu hiện gen của nhiều enzyme liên quan đến quá trình oxy hóa lipid, cũng như vai trò của các hợp chất lignan khác trong nó như là chất chống oxy hóa cũng làm giảm cholesterol và cisamine làm tăng biểu hiện enzyme Malic, góp phần tạo nên chất béo. Vitamin E có tác dụng thúc đẩy hoạt động của cisamine trong việc giảm cholesterol trong máu, mặc dù nó không hoạt động một mình để giảm nó.
- Chất liệu vừng có trong vừng có vai trò trong cuộc chiến chống lại bệnh Alzheimer, được đặc trưng bởi sự phá hủy và teo các tế bào thần kinh trong não, bằng cách kích thích sự biệt hóa của các tế bào thần kinh.
- Hạt vừng được cung cấp vitamin E có vai trò làm giảm sự chậm phát triển nhận thức đi kèm với sự lão hóa.
- Dầu mè làm giảm huyết áp cao đáng kể so với thuốc áp lực, vì nó rất giàu axit béo không bão hòa đa, cisamasin và vitamin H.
- Vừng chứa nhiều hợp chất lignan chống oxy hóa, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ các phân tử chất béo, bao gồm cholesterol xấu (LDL) khỏi quá trình oxy hóa và tổn thương, là nguyên nhân gây xơ vữa động mạch, và nó duy trì mô Cơ thể hoạt động để bảo vệ nó.
- Chất chống oxy hóa trong vừng chống lại các gốc tự do được hình thành khi tiếp xúc với tia cực tím, gây ra nhiều tổn thương cho da, như cháy nắng, nếp nhăn và ung thư da. Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng việc sử dụng bên ngoài vitamin E hoặc bảo vệ nó bảo vệ da khỏi những thay đổi gây ung thư, và thấy rằng việc sử dụng dầu mè với bột nghệ và sữa trên mặt giúp da mịn màng và mịn màng và có tác dụng loại bỏ mụn.
- Hạt vừng chứa một lượng chất xơ cao mang lại cho cơ thể nhiều lợi ích cho sức khỏe, chẳng hạn như giảm mức cholesterol và giảm nguy cơ cholesterol cao, và kích thích cảm giác no, có thể góp phần kiểm soát cân nặng và duy trì sức khỏe của hệ thống tiêu hóa, và giảm nguy cơ mắc bệnh Tim, béo phì và các bệnh mãn tính khác.
- Vừng là một nguồn canxi phong phú, và do đó là một nguồn thích hợp cho những người không ăn sữa và các sản phẩm sữa. Canxi đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe của xương và có vai trò làm giảm nguy cơ huyết áp cao, duy trì cân nặng khỏe mạnh và nhiều vai trò khác trong cơ thể.
- Một số nghiên cứu sơ bộ cho thấy rằng ăn thực phẩm giàu canxi, chẳng hạn như hạt vừng xay, có thể giúp điều trị bệnh còi xương ở trẻ em.
- Một số nghiên cứu cho thấy vai trò của vừng trong việc ngăn ngừa bệnh tim.
- Vừng có thể đóng một vai trò trong việc chống ung thư.
- Vừng cung cấp nhiều vitamin B có nhiều vai trò trong cơ thể, chẳng hạn như sản xuất các tế bào hồng cầu, sản xuất năng lượng trong cơ thể và các chức năng quan trọng khác.
- Vừng là một nguồn protein tốt.
- Vừng được sử dụng trong y học dân gian để điều trị táo bón.
- Vừng được sử dụng phổ biến để tăng sản xuất sữa cho con bú, nhưng mặc dù việc sử dụng nó trong thời kỳ cho con bú với số lượng thường có trong chế độ ăn là an toàn, không có đủ thông tin về sự an toàn của việc sử dụng với số lượng lớn ở giai đoạn này. .
Lợi ích của dầu mè
Dầu mè được đặc trưng bởi giá trị dinh dưỡng cao, tính ổn định và nhiều lợi ích sức khỏe của nó. Lợi ích của nó bao gồm chống oxy hóa, chống ung thư, chống tăng huyết áp và chống miễn dịch, có nghĩa là nó có thể chống lại các bệnh tự miễn dịch như MS, tình trạng viêm trong cơ thể và cũng có thể có đặc tính chống đường huyết trong bệnh tiểu đường. ngoài ra nó còn mang lại nhiều lợi ích của vừng được đề cập ở trên.