Sữa và chuối
Sữa mang lại nhiều lợi ích sức khỏe cho con người. Nó là một phần quan trọng trong dinh dưỡng của con người từ thời cổ đại. Nó cũng là một trong những thực phẩm chính chiếm một trong những nhóm thực phẩm cơ bản phải ăn hàng ngày, và để có được lợi ích đầy đủ của sữa và tránh mọi thiệt hại có thể xảy ra từ nó. Nó được ưa thích để ăn miễn phí hoặc ít béo, và chuối là một trong những loại trái cây được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới, và là một trong những cây trồng lâu đời nhất, và rất giàu lợi ích cho sức khỏe, vì nó là nguồn cung cấp nhiều vitamin, Khoáng chất, Sức khỏe quan trọng và hữu ích, ngoài hương vị thơm ngon thu hút nhiều người.
Sữa chuối là một thức uống ngon và phổ biến, vì vậy bài viết này nhằm mục đích làm rõ lợi ích của thức uống này.
Lợi ích của chuối và sữa
Uống chuối và sữa kết hợp lợi ích của họ với nhau. Thành phần thực phẩm của mỗi người trong số họ sẽ được giải thích để biết những gì họ đang đưa ra.
Cấu trúc dinh dưỡng của chuối
Bảng dưới đây đại diện cho thành phần chế độ ăn uống của mỗi 100 g phần ăn chuối:
Thành phần thực phẩm | giá trị |
---|---|
nước | 74.91 g |
năng lượng | 89 calo |
Protein | 1.09 g |
Chất béo | 0.33 g |
Carbohydrates | 22.84 g |
Chất xơ | 2.6 g |
Tổng lượng đường | 12.23 g |
Calcium | 5 mg |
Bàn là | 0.26 mg |
magiê | 27 mg |
Photpho | 22 mg |
kali | 358 mg |
Sodium | 1 mg |
kẽm | 0.15 mg |
vitamin C | 8.7 mg |
Thiamine | 0.031 mg |
Riboflavin | 0.073 mg |
Niacin | 0.665 mg |
Vitamin B6 | 0.367 mg |
Folate | Microgam 20 |
Vitamin B12 | Microgam 0 |
Vitamin A | 64 đơn vị toàn cầu, hoặc 3 microgam |
Vitamin E (alpha-tocopherol) | 0.10 mg |
Vitamin D | 0 đơn vị phổ quát |
Vitamin K | 0.5 mg |
Caffeine | 0 mg |
Cholesterol | 0 mg |
chuối lành
- Chuối là một nguồn kali tuyệt vời và ít natri. Lượng kali đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ huyết áp cao. Nó cũng làm giảm nguy cơ huyết áp cao. Kali cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng của chất lỏng và muối trong cơ thể. Cơ bắp, chuyển các xung thần kinh và duy trì nhịp tim bình thường.
- Chuối cỡ trung bình chứa khoảng 110 calo, 3 gram chất xơ và 2-3 gram tinh bột kháng tiêu hóa. Do đó, chuối giúp cảm thấy no mà không cần cung cấp lượng calo cao, điều này trái với những tin đồn xung quanh nó. Nó gây tăng cân, và hàm lượng nước của nó góp phần vào tác dụng tương tự.
- Việc sử dụng chuối trong hương vị ngọt ngào khi thêm vào công thức nấu ăn và đồ uống một cách lành mạnh mà không cần thêm đường.
- Chuối cỡ trung bình cung cấp khoảng 17% nhu cầu vitamin C hàng ngày, một chất chống oxy hóa mạnh giúp kích thích miễn dịch và góp phần sản xuất collagen, giúp củng cố thành mạch máu, góp phần chữa lành vết thương, xây dựng xương và hình thành thyroxine trong tuyến giáp, các quá trình chuyển hóa axit amin, cũng như vai trò của nó trong việc cải thiện sự hấp thụ sắt.
- Chuối là một nguồn vitamin B6 phong phú, đóng vai trò quan trọng trong việc đại diện cho axit amin và axit béo. Các amino acid tryptophan chuyển đổi thành niacin (B3) và serotonin (Serotonin), cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất các tế bào hồng cầu.
* Chuối là một nguồn mangan trung bình cần thiết cho công việc của nhiều enzyme có liên quan đến sự đại diện của carbohydrate, lipid (chất béo) và axit amin, ngoài vai trò của nó đối với sức khỏe của xương.
- Ăn chuối giúp tiêu hóa và các chức năng của hệ tiêu hóa. Nó cung cấp cho chuối chất xơ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe của hệ tiêu hóa, giúp cảm giác no, và nhiều lợi ích sức khỏe khác.
- Các nghiên cứu khoa học tiến hành trên động vật thí nghiệm cho thấy chuối có tác dụng hạ huyết áp vì sự hiện diện của chất xơ.
- Chuối chứa các chất hiệu quả trong cuộc chiến chống loét.
- Chuối chứa chất chống oxy hóa chống lại các gốc tự do và tiêu diệt chúng. Họ chiến đấu với bệnh ung thư ở giai đoạn trứng nước. Hiệu ứng này tăng lên ở chuối trưởng thành nhất, làm tăng số lượng tế bào bạch cầu và bài tiết yếu tố hoại tử khối u, từ đó giúp chống ung thư. Và phòng ngừa.
- Chuối đóng góp cho năng lượng thể chất và tinh thần, cung cấp năng lượng cho tập thể dục, và góp phần vào sự co cơ và giảm căng thẳng. Người ta đã phát hiện ra rằng ăn một quả chuối cung cấp đủ năng lượng để tập thể dục 90 phút cho môn thể thao cường độ cao.
- Chuối có thể cải thiện tâm trạng trong nhiều trường hợp, chẳng hạn như hội chứng tiền kinh nguyệt và trầm cảm, vì nó làm tăng mức độ serotonin trong cơ thể.
- Chuối làm giảm chứng ợ nóng do axit của dạ dày.
- Chuối chứa chất chống oxy hóa và các hợp chất hóa học để bảo vệ tế bào thần kinh, có thể đóng vai trò trong việc ngăn ngừa một số bệnh thần kinh, như Alzheimer và các loại khác.
- Chuối đóng góp cho sức khỏe của thận, vì nó làm giảm lượng canxi trong nước tiểu và khả năng bị sỏi thận, và thấy rằng ăn chuối làm giảm nguy cơ ung thư thận, một nghiên cứu cho thấy phụ nữ ăn chuối 4 – 6 lần Một tuần ít nguy cơ nhiễm trùng hơn một nửa, so với những phụ nữ không ăn nó.
Thành phần thực phẩm của sữa
Bảng dưới đây trình bày thành phần dinh dưỡng của mỗi 100 g bò sữa nguyên chất:
Thành phần thực phẩm | giá trị |
---|---|
nước | 87.91 g |
năng lượng | 62 Giá nhiệt |
Protein | 3.21 g |
Chất béo | 3.31 g |
Carbohydrates | 4.88 g |
Chất xơ | 0.0 g |
Tổng lượng đường | 4.88 g |
Calcium | 115 mg |
Bàn là | 0.03 mg |
magiê | 10 mg |
Photpho | 85 mg |
kali | 135 mg |
Sodium | 105 mg |
kẽm | 0.38 mg |
vitamin C | 0.0 mg |
Thiamine | 0.047 mg |
Riboflavin | 0.172 mg |
Niacin | 0.090 mg |
Vitamin B6 | 0.036 mg |
Folate | Microgam 5 |
Vitamin B12 | Microgam 0.46 |
Vitamin A | 165 đơn vị toàn cầu, hoặc 47 microgam |
Vitamin E (alpha-tocopherol) | 0.07 mg |
Vitamin D | 52 đơn vị toàn cầu, hoặc 1.3 microgam |
Vitamin K | Microgam 0.3 |
Caffeine | 0 mg |
Cholesterol | 11 mg |
Lợi ích của sữa
- Duy trì sức khỏe xương và giảm nguy cơ loãng xương là một nguồn canxi tuyệt vời, và nhiều sản phẩm của nó được bổ sung vitamin D.
- Trong trường hợp sữa tăng cường vitamin D, nó giúp giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh mãn tính, chẳng hạn như huyết áp cao và một số bệnh ung thư.
- Sữa đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe răng miệng.
- Giảm nguy cơ huyết áp do hàm lượng kali và canxi của nó, và một số peptide trong đó, có tác dụng hạ huyết áp.
- Một nghiên cứu tìm thấy mối liên quan nghịch đảo giữa lượng sữa, cơ hội tăng vòng eo và hội chứng chuyển hóa.
- Người ta nhận thấy rằng lượng canxi của sữa và các sản phẩm của nó liên quan đến sự tích tụ chất béo trong cơ thể thấp và tăng cân, và thấy rằng hàm lượng vitamin D cao trong máu có liên quan đến việc giảm cân thành công.
- Ăn đủ lượng canxi liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư, chẳng hạn như ung thư vú và ung thư ruột kết, vì nó có liên quan đến việc giảm nguy cơ phát triển sỏi thận.
- Sữa là một nguồn tuyệt vời của protein chất lượng cao, nhiều vitamin và khoáng chất.
- Uống sữa có tác dụng tâm lý kích thích giấc ngủ.
Cách pha chế nước ép chuối với sữa mềm và bổ dưỡng một cách dễ dàng và đơn giản.